Trong ngữ pháp tiếng Trung, có 8 thành phần được sắp xếp theo thứ tự nhất định để tạo nên một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh, bao gồm: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, động ngữ, tân ngữ, định ngữ, bổ ngữ, và trung tâm ngữ.
1. Chủ ngữ
Chủ ngữ là chủ thể được đề cập trong câu, thường đứng đầu câu, do danh từ hoặc cụm danh từ, đại từ đảm nhận.
Ví dụ:
- 她不舒服有好几天了。/ Tā bù shūfu yǒu hǎo jǐ tiānle. /: Cô ấy không thoải mái mấy ngày rồi.
- 哥哥姐姐都去上学了。/ Gēge jiějie dōu qù shàngxuéle. /: Anh trai đều đi học hết rồi.
2. Vị ngữ
Vị ngữ dùng để miêu tả hoặc trần thuật về đặc điểm, tính chất của chủ ngữ. Vị ngữ đứng liền sau chủ ngữ, do động từ kết hợp với các tính từ thể hiện.
Ví dụ:
- 她的成绩很好。/ Tā de chéngjī hěn hǎo. /: Thành tích của cô ấy rất tốt.
- 小王撞倒了一位老奶奶。/ Xiǎowáng zhuàngdǎo le yiwei lǎo nǎinai. /: Tiểu Vương va phải một bà cụ.
3. Trạng ngữ
Trạng ngữ là thành phần bổ nghĩa cho động từ và tính từ.
Ví dụ:
- 听完这件事,她不高兴地走了。/ Tīngwán zhè jiàn shì, tā bù gāoxìng de zǒule. /: Nghe xong chuyện này, cô ấy không vui bỏ đi rồi.
- 我们都准备回家了,明天再说吧。/ Wǒmen dōu zhǔnbèi huí jiāle, míngtiān zàishuō ba. /: Chúng tôi chuẩn bị về rồi, ngày mai lại nói tiếp.
4. Động ngữ
Động ngữ do động từ tạo thành, dùng để thể hiện hành vi, động tác chính của sự vật đang nói đến trong câu.
Ví dụ:
- 经过努力学习他终于考上了大学。/ Jīngguò nǔlì xuéxí tā zhōngyú kǎo shàng le dàxué. /: Trải qua cố gắng học hành cuối cùng anh ấy đã thi đỗ đại học.
- 我们一起分享关于学汉语的故事。/ Wǒmen yīqǐ fēnxiǎng guānyú xué hànyǔ de gùshì. /: Chúng tôi cùng nhau chia sẻ chuyện học tiếng Trung.
5. Tân ngữ
Tân ngữ trong ngữ pháp tiếng Trung là thành phần đi sau động từ, nằm trong vị ngữ. Chúng được dùng để chỉ đối tượng hướng đến của một hành động. Trong câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ.
Ví dụ:
- 这件客厅有二十平方米。/ Zhè jiàn kètīng yǒu èrshí píngfāng mǐ. /: Phòng khách này rộng 20m2.
- 放学回家时我看到妈妈在做饭。/ Fàngxué huí jiā shí wǒ kàn dào māmā zài zuò fàn. /: Lúc tan học về nhà tôi thấy mẹ đang nấu cơm.
6. Định ngữ
Định ngữ là thành phần bổ nghĩa cho danh từ trung tâm, chúng có thể do danh từ, tính từ, đại từ hoặc số từ, lượng từ đảm nhận.
Ví dụ:
- 我的朋友很喜欢学汉语。/ Wǒ de péngyǒu hěn xǐhuān xué hànyǔ. /: Bạn tôi rất thích học tiếng Trung.
- 小明买了一件很漂亮的外套。/ Xiǎomíng mǎi le yíjiàn hěn piàoliang de wàitào. /: Tiểu Minh mua một cái áo khoác rất đẹp.
7. Bổ ngữ
Bổ ngữ là thành phần đứng sau để bổ nghĩa cho động từ, tính từ,… nhằm để giải thích về mức độ, khả năng, mục đích, hệ quả của hành động,…
Bổ ngữ cũng thuộc thành phần vị ngữ, có thể đo lượng từ hoặc cụm giới từ đảm nhận.
Ví dụ:
- 我休息了两个钟头。/ Wǒ xiūxíle liǎng gè zhōngtóu. /: Chúng ta nghỉ ngơi hai giờ.
- 今天跟你去玩开心极了。/ jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle. /: Tối nay đi chơi với bạn vui quá.
8. Trung tâm ngữ
Trung tâm ngữ là danh từ đứng sau trợ từ kết cấu, chúng được dùng để bổ sung, làm rõ hơn các thông tin cho danh từ gốc. Trung tâm ngữ thể hiện tính chất, số lượng, thời gian, địa điểm,… của đối tượng chính được đề cập trong câu.
Ví dụ:
- 他的话已经说到我的心里了。/ Tā de huà yǐjīng shuō dào wǒ de xīnlǐ le. /: Lời của anh ấy đã chạm đến trong trái tim tôi.
- 每件事他都认真地做。/ Měi jiànshì tā dōu rènzhēn de zuò. /: Anh ấy đều nghiêm túc làm mọi chuyện.